Xem dương lịch ngày 14 tháng 4 năm 2026 tốt hay xấu

Bạn đang xem ngày 14 tháng 4 năm 2026 dương lịch tức ngày 27 tháng 2 năm 2026 âm lịch. Khi xem bạn sẽ biết được ngày 14 dương là ngày mấy âm lịch, tốt hay xấu, nên hay không nên làm việc gì, giờ nào tốt, các tuổi xung khắc....Từ đó sắp xếp kế hoạch công việc hợp lý nhằm đem lại sự may mắn, thuận lợi.

Dương lịch Âm lịch

Tháng 4 năm 2026

14

Tháng 2 năm 2026 (Bính Ngọ)

27

Thứ Ba

Ngày: Mậu Ngọ, Tháng: Tân Mão
Tiết: Thanh minh, Trực: Bình
Là ngày: Kim Quỹ Hoàng đạo
Giờ hoàng đạo (giờ tốt)
Tý (23h - 1h), Sửu (1h - 3h), Mão (5h - 7h), Ngọ (11h - 13h), Thân (15h - 17h), Dậu (17h - 19h)

Chi tiết lịch âm ngày 14 tháng 4 năm 2026

Chi tiết về ngày 14 tháng 4 năm 2026 dương lịch sẽ cung cấp các ngày giờ, hướng xuất hành tốt, tuổi tốt xấu, ngày giờ mặt trời mọc lặn, sao tốt xấu chiếu mệnh... Sau khi xem các thông tin về ngày 14 thì bạn biết được nên hay không nên làm việc gì trong ngày này. Để tránh những điều không may xảy ra.

Giờ mặt trời mọc, lặn ngày 14/4/2026

Mặt trời mọc Chính trưa Mặt trời lặn
05:38:38 11:56:57 18:15:15

Tuổi xung khắc ngày 14/4/2026

Tuổi xung khắc với ngày Bính Tý - Giáp Tý
Tuổi xung khắc với tháng Quý Dậu - Kỷ Dậu - Ất Sửu - Ất Mùi

Thập nhị trực chiếu xuống trực Bình

Nên làm Đặt táng, kê gác, gắn cửa, làm mái, gác đòn dông. Sửa chữa làm mới tàu thuyền và cho tàu thuyền xuống nước. Các vụ bồi đắp như đắp đất, lót đá, xây bờ kè. Đưa lúa thóc, lương thực vào kho....
Kiêng cự Đóng và kê lót giường, các vụ làm khuyết thủng như đào mương, đào giếng, xả nước. Chạy chức chạy quyền, nhận chức vụ mới.

Sao "Nhị thập bát tú" chiếu xuống sao Thất

Việc nên làm Khởi công tu tạo như xây cất nhà cửa, văn phòng làm việc, kho bãi, ki ốt. Cưới hỏi, kết hôn, kết duyên, chôn cất, mai táng. Các việc liên quan đến công tác thủy lợi, làm đất gieo trồng, đi tàu đi thuyền.
Việc kiêng cự Sao thất Đại Kiết không có việc gì phải kiêng kỵ.
Ngày ngoại lệ Tại 3 ngày Dần, Ngọ, Tuất thực hiện mọi việc đều tốt. Đặc biệt là ngày Ngọ vì đây là ngày mà sao Thất chiếu sáng nhất. Ba ngày Bính Dần, Nhâm Dần, Giáp Ngọ nên xây dựng và chôn cất, mai táng, nhưng những ngày Dần khác thì lại xấu. Vì sao Thất gặp ngày Dần là phạm Phục Đoạn Sát rất xấu cho mọi việc.
Chú ý: Đọc kỹ phần Ngày ngoại lệ để lựa chọn được ngày đẹp, ngày tốt

Sao tốt, sao xấu chiếu theo "Ngọc hạp thông thư"

Sao chiếu tốt Thiên Xá - Thiên Phúc - Thiên Tài - Ích Hậu - Dân nhật, thời đức
Sao chiếu xấu Thiên Lại - Tiểu Hao - Lục Bất thành - Hà khôi - Cẩu Giảo

Các hướng xuất hành tốt xấu ngày 14/4/2026

Tài thần (Hướng tốt) Hỷ thần (Hướng tốt) Hạc thần (Hướng xấu)
Đông Nam Chính Nam Chính Đông

Giờ tốt xấu xuất hành ngày 14/4/2026

  • Giờ Xích khấu (Xấu): Giờ Tý (23 – 1h), và giờ Ngọ (11 – 13h)

    Hay xích mích, bất đồng quan điểm, dẫn đến tranh luận, cãi vã không đi đến thống nhất. Kéo dài cuộc trao đổi đến vô tận mà không thu được kết quả gì. Đề phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để tránh ẩu đả, hạn chế những điều không tốt..

  • Giờ Tiểu các (Tốt): Giờ Sửu (1 – 3h), và giờ Mùi (13 – 15h)

    Làm mọi việc đều tốt. Chọn giờ này để xuất hành thì sẽ thuận lợi, may mắn. Buôn bán kinh doanh đều suôn sẻ mang lại nhiều tài lộc. Nếu là phụ nữ sẽ có tin mừng. Người ở xa sắp về nhà đoàn tụ. Người có bệnh sẽ nhanh khỏi. .

  • Giờ Tuyết lô (Xấu): Giờ Dần (3 – 5h), và giờ Thân (15 – 17h)

    Chọn giờ này để cầu tài thì không được thuận lợi, ra đi hay gặp nạn, rủi ro. Nếu gặp phải ma quỷ thì cần phải thắp hương cúng bái mới tai qua nạn khỏi. Để tính được giờ Giờ Tuyết Lô: bao gồm các số chia hết cho 6( 6,12,18,24,30…..).

  • Giờ Đại an (Tốt): Giờ Mão (5 – 7h), và giờ Dậu (17 – 19h)

    Làm mọi việc đều rất tốt, thuận lợi. Nếu cầu tài thì nên đi hướng Tây Nam để đem lại sự bình an cho người xuất hành cũng như tài lộc, cát khí đến cho ngôi nhà.

  • Giờ Tốc hỷ (Tốt): Giờ Thìn (7 – 9h), và giờ Tuất (19 – 21h)

    Báo hiệu những điều may mắn, tin vui sắp tới. Nếu cầu tài thì nên đi hướng Nam. Các công việc liên quan đến hội họp, gặp gỡ, chăn nuôi... đều diễn ra thuận lợị..

  • Giờ Lưu tiên (Xấu): Giờ Tỵ (9 – 11h), và giờ Hợi (21 – 23h)

    Mọi việc suy tính đều không thuận lợi, khó thành công. Các công việc liên quan đến nhận chức, thư gửi kiện tụng, khiếu nại.... cũng cần phải cẩn thận, không được hấp tấp. Có như vậy mới đạt được kết quả tốt như mong đợi..

Trên đây là thông tin tốt xấu, công việc tốt xấu nên làm trong ngày 14/4/2026 dương lịch. Hy vọng những thông tin chúng tôi cung cấp sẽ giúp bạn lựa chọn ngày để sắp xếp công việc được hợp lý.