Xem dương lịch ngày 14 tháng 6 năm 2019 tốt hay xấu

Bạn đang xem ngày 14 tháng 6 năm 2019 dương lịch tức ngày 12 tháng 5 năm 2019 âm lịch. Khi xem bạn sẽ biết được ngày 14 dương là ngày mấy âm lịch, tốt hay xấu, nên hay không nên làm việc gì, giờ nào tốt, các tuổi xung khắc....Từ đó sắp xếp kế hoạch công việc hợp lý nhằm đem lại sự may mắn, thuận lợi.

Dương lịch Âm lịch

Tháng 6 năm 2019

14

Tháng 5 năm 2019 (Kỷ Hợi)

12

Thứ Sáu

Ngày: Nhâm Ngọ, Tháng: Canh Ngọ
Tiết: Mang chủng, Trực: Kiến
Là ngày: Tư Mệnh Hoàng đạo
Giờ hoàng đạo (giờ tốt)
Tý (23h - 1h), Sửu (1h - 3h), Mão (5h - 7h), Ngọ (11h - 13h), Thân (15h - 17h), Dậu (17h - 19h)

Chi tiết lịch âm ngày 14 tháng 6 năm 2019

Chi tiết về ngày 14 tháng 6 năm 2019 dương lịch sẽ cung cấp các ngày giờ, hướng xuất hành tốt, tuổi tốt xấu, ngày giờ mặt trời mọc lặn, sao tốt xấu chiếu mệnh... Sau khi xem các thông tin về ngày 14 thì bạn biết được nên hay không nên làm việc gì trong ngày này. Để tránh những điều không may xảy ra.

Giờ mặt trời mọc, lặn ngày 14/6/2019

Mặt trời mọc Chính trưa Mặt trời lặn
05:14:44 11:56:46 18:38:47

Tuổi xung khắc ngày 14/6/2019

Tuổi xung khắc với ngày Giáp Tý - Canh Tý - Bính Tuất - Bính Thìn
Tuổi xung khắc với tháng Nhâm Tý - Bính Tý - Giáp Thân - Giáp Dần

Thập nhị trực chiếu xuống trực Kiến

Nên làm Nhậm chức, nhập học, thi cử, đi kiếm tiền, ra nghề mới, xuất sư làm thầy, kết hôn, ban bố nội quy, tiếp thị giao dịch, xuất hành, sinh con.
Kiêng cự Các công việc liên quan đến vấn đề xây dựng, động thổ khởi công. Các vụ làm khuyết thủng như đào giếng, cho tàu thuyền mới xuống sông biển. Sửa chữa máy móc, đóng kê và lót giường, cưới hỏi, cúng tế cầu phước, thăng quan nhận chức, chôn cất.

Sao "Nhị thập bát tú" chiếu xuống sao Ngưu

Việc nên làm Đi tàu thuyền ra khơi, may vá.
Việc kiêng cự Làm việc gì cũng không tốt, hung hại. Nhất là khai trương, xuất hành trên đường bộ, làm thủy lợi, xây nhà, trổ cửa, dựng trại, đám cưới đám hỏi, nuôi tằm, gieo cấy.
Ngày ngoại lệ Ngày Ngọ sao Ngưu Đăng Viên chiếu sáng nhất trong tháng nên rất tốt. Ngày Tuất bình thường. Ngày Dần là Tuyệt Nhật không nên làm việc gì duy chỉ có ngày Nhâm Dần dùng được. Còn ngày 14 âm lịch là ngày Diệt Một Sát vì thế cần kiêng đi tàu đi thuyền ra khơi, làm lò, nhà xưởng, làm rượu. Chạy việc, chạy chức, thừa kế sự nghiệp. Sao Ngưu là Thất sát Tinh, sinh con khó nuôi, con quấy. Nên lấy tên Sao của năm, tháng hay ngày mà đặt tên và nên làm việc Âm Đức cho bé.
Chú ý: Đọc kỹ phần Ngày ngoại lệ để lựa chọn được ngày đẹp, ngày tốt

Sao tốt, sao xấu chiếu theo "Ngọc hạp thông thư"

Sao chiếu tốt Thiên Phúc - Nguyệt Không - Thiên Quan - Mãn Đức Tinh - Quan Nhật
Sao chiếu xấu Thổ phủ - Thiên ôn - Nguyệt Yếm - Nguyệt Hình - Nguyệt Kiến - Ly sàng

Các hướng xuất hành tốt xấu ngày 14/6/2019

Tài thần (Hướng tốt) Hỷ thần (Hướng tốt) Hạc thần (Hướng xấu)
Chính Nam Tây Bắc Chính Tây

Giờ tốt xấu xuất hành ngày 14/6/2019

  • Giờ Xích khấu (Xấu): Giờ Tý (23 – 1h), và giờ Ngọ (11 – 13h)

    Hay xích mích, bất đồng quan điểm, dẫn đến tranh luận, cãi vã không đi đến thống nhất. Kéo dài cuộc trao đổi đến vô tận mà không thu được kết quả gì. Đề phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để tránh ẩu đả, hạn chế những điều không tốt..

  • Giờ Tiểu các (Tốt): Giờ Sửu (1 – 3h), và giờ Mùi (13 – 15h)

    Làm mọi việc đều tốt. Chọn giờ này để xuất hành thì sẽ thuận lợi, may mắn. Buôn bán kinh doanh đều suôn sẻ mang lại nhiều tài lộc. Nếu là phụ nữ sẽ có tin mừng. Người ở xa sắp về nhà đoàn tụ. Người có bệnh sẽ nhanh khỏi. .

  • Giờ Tuyết lô (Xấu): Giờ Dần (3 – 5h), và giờ Thân (15 – 17h)

    Chọn giờ này để cầu tài thì không được thuận lợi, ra đi hay gặp nạn, rủi ro. Nếu gặp phải ma quỷ thì cần phải thắp hương cúng bái mới tai qua nạn khỏi. Để tính được giờ Giờ Tuyết Lô: bao gồm các số chia hết cho 6( 6,12,18,24,30…..).

  • Giờ Đại an (Tốt): Giờ Mão (5 – 7h), và giờ Dậu (17 – 19h)

    Làm mọi việc đều rất tốt, thuận lợi. Nếu cầu tài thì nên đi hướng Tây Nam để đem lại sự bình an cho người xuất hành cũng như tài lộc, cát khí đến cho ngôi nhà.

  • Giờ Tốc hỷ (Tốt): Giờ Thìn (7 – 9h), và giờ Tuất (19 – 21h)

    Báo hiệu những điều may mắn, tin vui sắp tới. Nếu cầu tài thì nên đi hướng Nam. Các công việc liên quan đến hội họp, gặp gỡ, chăn nuôi... đều diễn ra thuận lợị..

  • Giờ Lưu tiên (Xấu): Giờ Tỵ (9 – 11h), và giờ Hợi (21 – 23h)

    Mọi việc suy tính đều không thuận lợi, khó thành công. Các công việc liên quan đến nhận chức, thư gửi kiện tụng, khiếu nại.... cũng cần phải cẩn thận, không được hấp tấp. Có như vậy mới đạt được kết quả tốt như mong đợi..

Trên đây là thông tin tốt xấu, công việc tốt xấu nên làm trong ngày 14/6/2019 dương lịch. Hy vọng những thông tin chúng tôi cung cấp sẽ giúp bạn lựa chọn ngày để sắp xếp công việc được hợp lý.